V Liga 2010
Pora roku | 2010 |
---|---|
Daktyle | 30 stycznia – 22 sierpnia |
Mistrzowie | Hà Noi T&T FC |
Zdegradowany | Nam Định FC |
Rozegrane mecze | 182 |
Zdobyte bramki | 513 (2,82 na mecz) |
Średnia bramek/mecz | 2,81 |
Najlepszy strzelec |
Gastón Merlo (19 bramek) |
Najwyższa punktacja | B.Bình Dương 6–2 LS.Thanh Hóa |
Najdłuższa zwycięska passa | T&T Hà Noi |
Najdłuższa seria porażek | Nam Định FC |
Najwyższa frekwencja |
29.000 Xi Măng Hải Phòng FC przeciwko SHB Đà Nẵng FC |
Najniższa frekwencja |
300 ( Navibank Sài Gòn FC przeciwko Khánh Hòa FC |
Średnia frekwencja | 8.297 |
← 2009
2011 →
|
Sezon 2010 V-League był 54. sezonem profesjonalnej ligi piłkarskiej Wietnamu .
Zwycięzcy ligi i pucharów wezmą udział w Pucharze AFC 2011 .
Najsłabsza drużyna na koniec sezonu spada z ligi. Strona, która zajmie 2. miejsce od dołu, rozpoczyna mecz barażowy na koniec sezonu z drużyną, która zajęła 2. miejsce w 2. lidze.
Zespoły
Ho Chi Minh City i Thanh Hóa spadły do pierwszej ligi Wietnamu 2010 po zakończeniu sezonu 2009 na dwóch ostatnich miejscach.
Dwie zdegradowane drużyny zostały zastąpione przez mistrzów pierwszej ligi Wietnamu z 2009 roku XM The Vissai Ninh Bình i wicemistrzów Hòa Phát Hà Nội .
Nam Định pokonał Thành phố Cần Thơ w meczu o awans / spadek na koniec sezonu, aby zapewnić sobie miejsce w V. Lidze.
Thể Công i Quân Khu 4 zostały przemianowane na Viettel FC i Navibank Sài Gòn pod koniec kampanii 2009. Następnie Viettel sprzedał swoje miejsce w V. Lidze firmie Thanh Hóa , aby umożliwić im pozostanie w V. Lidze po spadku z poprzedniego sezonu.
Stadiony i lokalizacje
Zespół | Lokalizacja | Stadion | Pojemność |
---|---|---|---|
Został Bình Dương | Thủ Dầu Một | Stadion Gò Đậu | 18250 |
Đồng Tam Long An | Tân An, Long An | Stadion Długi An | 19975 |
Đồng Tháp | Cao Lanh | Stadion Cao Lãnh | 23 000 |
Hòa Phát Hà Nội | Hanoi | Stadion Hàng Đẫy | 22 500 |
Hoang Anh Gia Lai | Pleiku | Stadion Pleiku | 15 000 |
Khatoco Khánh Hòa | Nha Trang | Stadion Nha Trang | 25 000 |
Lam Sơn Thanh Hóa | Thanh Hóa | Stadion Thanh Hóa | 14 000 |
Megastar Nam Định | Nam Định | Stadion Thiên Trường | 30 000 |
Navibank Sài Gòn | Miasto Ho Chi Minh | Stadion Thống Nhất | 25 000 |
SHB Đà Nang | Da Nang | Stadion Chi Lăng | 30 000 |
Sông Lam Nghệ A | Vinh | Stadion Vinh | 22 000 |
T&T Hà Noi | Hanoi | Stadion Hàng Đẫy | 22 500 |
Xi Măng Hải Phòng | Hai Phong | Stadion Lạch Tray | 28 000 |
XM Vissai Ninh Bình | Ninh Bình | Stadion Ninh Bình | 22 000 |
Zmiany menedżerskie
Zespół | Odchodzący kierownik | Sposób wyjazdu | Przyszły kierownik |
---|---|---|---|
T&T Hà Noi | Nguyễn Hữu Thắng | Umowa wygasła | Phan Thanh Hung |
XM Vissai Ninh Bình | Roberta Lima | Złe wyniki | Le Thuy Hai |
Đồng Tam Long An | Jose Luis | Powody zdrowotne | Trần Công Minh |
Đồng Tam Long An | Trần Công Minh | Tymczasowy trener | Ricardo Formosinho |
Bình Dương | Mai Đức Chung | Złe wyniki | Đặng Trần Chỉnh |
Navibank Sài Gòn | Vũ Quang Bảo | Złe wyniki | Mai Đức Chung |
tabele ligowe
Poz | Zespół | pld | W | D | Ł | GF | GA | GD | pkt | Kwalifikacja lub spadek |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hà Noi T&T (C) | 26 | 14 | 4 | 8 | 35 | 25 | +10 | 46 | Faza grupowa Pucharu AFC 2011 |
2 | Hải Phòng | 26 | 14 | 3 | 9 | 41 | 34 | +7 | 45 | |
3 | TĐCS Đồng Tháp | 26 | 13 | 5 | 8 | 43 | 34 | +9 | 44 | |
4 | Khatoco Khánh Hòa | 26 | 13 | 4 | 9 | 42 | 42 | 0 | 43 | |
5 | Đồng Tam Long An | 26 | 13 | 4 | 9 | 43 | 31 | +12 | 43 | |
6 | SHB Đà Nang | 26 | 12 | 4 | 10 | 41 | 44 | −3 | 40 | |
7 | Hoang Anh Gia Lai | 26 | 11 | 6 | 9 | 34 | 27 | +7 | 39 | |
8 | Song Lam Nghệ An | 26 | 9 | 10 | 7 | 36 | 26 | +10 | 37 | Faza grupowa Pucharu AFC 2011 |
9 | Został Bình Dương | 26 | 11 | 4 | 11 | 48 | 40 | +8 | 37 | |
10 | Hòa Phát Hà Nội | 26 | 10 | 6 | 10 | 41 | 44 | −3 | 36 | |
11 | Vissai Ninh Bình | 26 | 8 | 10 | 8 | 33 | 34 | −1 | 34 | |
12 | Thanh Hóa | 26 | 8 | 7 | 11 | 36 | 46 | −10 | 31 | |
13 | Navibank Sài Gòn | 26 | 4 | 8 | 14 | 21 | 39 | −18 | 20 | Baraże o awans/spadek |
14 | Nam Định | 26 | 3 | 3 | 20 | 19 | 47 | −28 | 12 | Spadek do pierwszej ligi wietnamskiej |
Zaktualizowano dla meczów rozegranych 22 sierpnia 2010 r. Źródło: Soccerway Zasady klasyfikacji: 1) punkty; 2) różnica bramek; 3) liczba zdobytych bramek. (C) Uwagi mistrza :
V-League 2010 |
---|
Hà Nội T&T FC 1. tytuł |
Najlepsi strzelcy
Ranga | Markier | Klub | Cele |
---|---|---|---|
1 | Gastón Merlo | SHB Đà Nang | 19 |
2 | Ewaldo Goncalves | Hoang Anh Gia Lai | 16 |
3 | Huỳnh Kesley Alves | Bình Dương | 14 |
Tymoteusz Anjembe | Hòa Phát Hà Nội | 14 | |
5 | Samson Kayode | Đồng Tháp FC | 13 |
Nguyễn Quang Hai | Khánh Hòa | 13 | |
7 | Leandro | Xi Măng Hải Phòng FC | 12 |
Danny Mrwanda | Đồng Tâm Long An FC | 12 | |
Tszamala Kabanga | Đồng Tâm Long An FC | 12 | |
10 | Gustavo Dourado | XM Vissai Ninh Bình | 11 |
Rajko Vidovic | Song Lam Nghệ An | 11 |
Nagrody
Nagrody miesięczne
Miesiąc | Klub miesiąca | Trener miesiąca | Gracz miesiąca | Najlepsze gole miesiąca | |||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Trener | Klub | Gracz | Klub | Gracz | Klub | ||
styczeń luty |
SHB Đà Nang | Lê Huỳnh Đức | SHB Đà Nang | Gastón Merlo | SHB Đà Nang | Cauê Benicio | Ha Noi T&T |
Marsz | TĐCS Đồng Tháp | Lê Huỳnh Đức | SHB Đà Nang | Samson Kayode | TĐCS Đồng Tháp | Cao Sỹ Cường | Ha Noi T&T |
Kwiecień | Ha Noi T&T | Phan Thanh Hùng | Ha Noi T&T | Ewaldo Goncalves | Hoang Anh Gia Lai | Gasparda Yelleduora | Nam Định |
Móc | Został Bình Dương | Phạm Công Lộc | TĐCS Đồng Tháp | Samson Kayode | TĐCS Đồng Tháp | Hà Minh Tuấn | SHB Đà Nang |
Czerwiec | TĐCS Đồng Tháp | Phạm Công Lộc | TĐCS Đồng Tháp | Gonzalo Marronkle | Ha Noi T&T | Dzigba B. Mawusi | Hoang Anh Gia Lai |
Lipiec | Ha Noi T&T | Phan Thanh Hùng | Ha Noi T&T | Tymoteusz Anjembe | Hòa Phát Hà Nội | Tiago de Paula | Hoang Anh Gia Lai |
Sierpień | Xi Măng Hải Phòng | Phan Thanh Hùng | Ha Noi T&T | Gonzalo Marronkle | Ha Noi T&T | Danny Mrwanda | Đồng Tam Long An |
Baraż o utrzymanie
Niż Quảng Ninh | 0 – 2 | Navibank Sài Gòn |
---|---|---|
Raport VFF (po wietnamsku) |
Nguyễn Văn Khải 61' Leandro 66' |