Hồ Văn Trung
Portret Hồ Văn Trung | |
---|---|
Urodzić się |
1 października 1885 wieś Bình Thành, dystrykt Gò Công , Cochinchina |
Zmarł |
4 września 1958 (w wieku 72) Dystrykt Phú Nhuận , Sajgon , Wietnam |
Pseudonim | Hồ Biểu Chánh |
Zawód | Autor, tłumacz, dziennikarz |
Narodowość | Wietnam |
Gatunek muzyczny | Neoklasyczny |
Ruch literacki | Neoklasycyzm |
Współmałżonek | Đào Thị Nhự |
Dzieci |
Hồ Văn Kỳ Trân (pierwszy syn) Hồ Văn Vân Anh (pierwsza córka) |
Witryna | |
Hồ Văn Trung ( Chữ Hán : 胡文中, 1885–1958) był wietnamskim pisarzem.
Biografia
Hồ Văn Trung ma kurtuazyjne imię Biểu Chánh (表政), pseudonim Thứ Tiên (次仙), z nazwą artystyczną Hồ Biểu Chánh (胡表政). Urodził się 1 października 1885 roku we wsi Bình Thành w prowincji Gò Công w Cochinchina .
Pracuje
Tłumaczenia
- Tân soạn cổ tích (opowiadanie starożytnych opowieści, Sajgon 1910)
- Lửa ngún thình lình ( literatura francuska , Sajgon 1922)
wiersze
- U tình lục ( Sai Gòn - 1910)
- Vậy mới phải (Long Xuyên - 1913)
- Biểu Chánh thi văn (Tập I, II, III bản thảo)
Eseje
- Generał Võ Tánh (Sài Gòn – 1926)
- Polityka edukacji (Gò Công - 1948)
- Tùy bút thời đàm (Gò Công - 1948)
- Pétain cách ngôn Á đông triết lý hiệp giải (Sai Gòn - 1942)
- Gia Long khai quốc văn thần (Sai Gòn - 1944)
- Gia Định Tổng trấn (Sài Gòn)
- Chấn hưng văn học Việt Nam (Sai Gòn - 1944)
- Trung Hoa tiểu thuyết lược khảo (Sai Gòn - 1944)
- Đông Châu liệt quốc chi bình nghị (Bến Súc – 1945)
- Tu dưỡng chỉ nam ( Ban Súc - 1945)
- Pháp quốc tiểu thuyết lược khảo (Bình Xuân - 1945)
- Một lằn chánh khí: Văn Thiên Tường (BX 1945)
- Nhơn quần tấn hoa sử lược (Gò Công - 1947)
- Âu Mỹ cach mạng sử (Gò Công - 1948)
- Việt ngữ bổn nguyên (Gò Công - 1948)
- Thành ngữ tạp lục (Gò Công - 1948)
- Phật tử tu tri (Gò Công)
- Nho hoc danh thơ (Gò Công)
- Thiền mon chư Phật (Gò Công - 1949)
- Địa dư đại cương (Gò Công)
- Hoàng cầu thông chí (Gò Công)
- Phật giáo cảm hóa Trung Hoa (1950)
- Phật giáo Việt Nam (1950)
- Trung Hoa cao sĩ, ẩn sĩ, xứ sĩ (1951)
- Nho giáo tinh thần (1951)
Wspomnienia
- Ký ức cuộc đi Bắc Kỳ (1941)
- Mấy ngày ở Bến Súc (1944)
- Đời của tôi: 1. Về quan trường, 2. Về Văn nghệ, 3. Về phong trào cach mạng
- Một thiên ký ức: Nam Kỳ cộng hoa tự trị (Gò Công - 1948)
- Tâm hồn tôi (Gò Công - 1949)
- Nhàn trung tạp kỷ (tập I, II, III Gò Công - 1949)
Dramaty
- Tình anh em (Sài Gòn – 1922)
- Toại chí bình sinh (Sai Gòn - 1922)
- Thanh Lệ kỳ duyên (Sai Gòn 1926-1941)
- Công chua kén chồng (Bình Xuân - 1945)
- Xả sanh thủ nghĩa (Bình Xuân - 1945)
- Trương Công Định qui thần (Bình Xuân - 1945)
- Hai kối tình (Sai Gòn - 1943)
- Nguyệt Nga cống Hồ (Sai Gòn - 1943)
- Đại ngĩa diệt Thân (Bến Súc - 1945)
- Vì nước vì dân (Gò Cong - 1947)
Krótkie historie
- Chị Hai toi (Vĩnh Hoi - 1944)
- Thầy chùa trúng số (Vĩnh Hội - 1944)
- Ngập ngừng (Vĩnh Hội)
- Một đóa hoa rừng (Vĩnh Hội - 1944)
- Hai Thà cưới vợ (Vĩnh Hội)
- Long dạ đàn bà ( Sai Gòn - 1935)
- Chuyện trào phúng, tập I, II (Sai Gòn – 1935)
- Chuyện lạ trên rừng (Bến Súc - 1945)
- Truyền kỳ lục (Gò Công - 1948)
powieści
- Kto może to zrobić (Cà Mau 1912, naśladował André Cornelis z Paul Bourget )
- Ái tình miếu (Vĩnh Hội - 1941)
- Bỏ chồng (Vĩnh Hoi - 1938)
- Bỏ vợ (Vĩnh Hội - 1938)
- Bức thơ hoi hận (Gò Công - 1953)
- Cay đắng mùi đời (Sài Gòn - 1923, naśladował Sans Famille Hectora Malota )
- Cha con nghĩa nặng (Càn Long- 1929)
- Pani Đào, pani Lý (Phú Nhuận – 1957)
- Kapitan Kim Quy (Sài Gòn - 1923, naśladował Hrabiego Monte Christo z Alexandre Dumas )
- Chút phận linh đinh (Càn Long - 1928, naśladowany En Famille Hectora Malota )
- Con nha giàu (Can Long - 1931)
- Con nhà ngheo (Can Long - 1930)
- Cư kỉnh (Vĩnh Hội - 1941)
- Cười gượng (Sai Gòn - 1935)
- Đại ngĩa diệt niż (Sai Gòn - 1955)
- Dây oan (Sài Gòn -1935)
- Đỗ Nương Nương báo oán (SG 1954)
- Đóa hoa tan (Vĩnh Hội - 1936)
- Đoạn tình (Vĩnh Hội -1940)
- Đón gió mới, nhắc chuyện xưa (Phú Nhuận - 1957)
- Dwóch mężów (Sài Gòn – 1955)
- Dwie miłości (Vĩnh Hội - 1939)
- Dwie żony (Sài Gòn – 1955)
- Hạnh phúc lối nào (Phú Nhuận - 1957)
- Kẻ lam người chịu (Can Long - 1928)
- Samotny płacz (Càn Long - 1929)
- Lá rụng hoa rơi (Sai Gòn - 1955)
- Lạc đường (Vĩnh Hội - 1937)
- Lẫy lừng hào khí (Phú Nhuận - 1958)
- Lời thề trước miễu (Vĩnh Hoi – 1938)
- Mẹ ghẻ con ghẻ (Vĩnh Hoi - 1943)
- Một chữ tình ( Sai Gòn - 1923)
- Một đời tài sắc (Sai Gòn - 1935)
- Một duyên hai nợ (Sai Gòn - 1956)
- Nam cực tinh huy (Sai Gon - 1924)
- Nặng bầu ân oán (Gò Công - 1954)
- Nặng gánh cang thường (Càn Long-1930)
- Ngọn cỏ gió đùa ( Sài Gòn - 1926, naśladował Les Misérables Victora Hugo )
- Người thất chí ( Vĩnh Hội -1938, naśladował Zbrodnię i karę Fiodora Dostojewskiego )
- Nhơn tình ấm lạnh (Sai Gòn - 1925)
- Những điều nghe thấy (Sai Gòn - 1956)
- Nợ đời (Vĩnh Hội - 1936)
- Nợ tình (Phú Nhuận - 1957)
- Nợ trái oan (Phú Nhuận - 1957)
- Ở theo thời ( Sai Gòn - 1935)
- Ông Cả Bình Lạc (Sai Gòn - 1956)
- Ông Cử ( Sai Gòn - 1935)
- Sống thác với tình (Phú Nhuận - 1957)
- Tại toi (Vĩnh Hội - 1938)
- Tân Phong nữ sĩ (Vĩnh Hoi - 1937)
- Tắt lửa long (Phú Nhuận - 1957)
- Thầy Thong ngôn (Sai Gòn - 1926)
- Thiệt giả, giả thiệt (Sai Gòn - 1935)
- Tiền bạc, bạc tiền (Sai Gòn - 1925)
- Tìm đường (Vĩnh Hội - 1939)
- Tình mộng ( Sai Gòn - 1923)
- Tơ hong vương van (1955)
- Trả nợ cho cha (Sai Gòn - 1956)
- Trọn ngĩa vẹn tình (Gò Công - 1953)
- Trong đám co hoang (Phú Nhuận - 1957)
- Từ hôn (Vĩnh Hoi - 1937)
- Vì nghĩa vì tình (Càn Long – 1929)
- Vợ già chồng trẻ (Phú Nhuận - 1957)
- Ý và tình (Vĩnh Hoi – 1938 – 1942)
- Người vợ hiền (?)
W kulturze popularnej
Książki
Filmy
- Ngọn co gió đùa (1989)
- Con nha ngheo (1998)
- Ân oán nợ đời (2002)
- Nợ đời (2004)
- Cay đắng mùi đời (2007)
- Tai toi (2009)
- Tân Phong no sĩ (2009)
- Tình án (2009)
- Khoc thầm (2010)
- Long dạ đàn bà (2011)
- Ngọn co gió đùa (2013)
- Loi sam hoi (2014)
- Hai kối tình (2015)
- Con nha giàu (2015)