Paryż nocą 97

Paryż nocą 97
Paryż nocą odcinek
PosterPBN97.jpg
PBN 97 Okładka DVD
Odcinek nr. Odcinek 97
W reżyserii Alana Cartera
Wyprodukowane przez Thuy Nga
Mistrzowie ceremonii
Nguyễn Văn Thinh Nguyễn Cao Kỳ Duyên
Nakręcony o godz Knott's Berry Farm w Kalifornii
Nakręcony na 22 kwietnia 2009
Lokal Teatr im. Karola M. Schulza
Producenci wykonawczy
Marie Tô Paul Huỳnh
Format 2-płytowe DVD
Data wydania 7 września 2009
Lista odcinków

Paris By Night 97 - Khiêu Vũ Của Các Ngôi Sao 2 ( Celebrity Dancing 2 ) to program Paris By Night wyprodukowany przez Thúy Nga , który został nakręcony na Knott's Berry Farm 22 kwietnia 2009 r. I wydany na DVD 22 września 2009 r. Program trwał około 5 godzin i był MC'owany przez Nguyễn Văn Thinh i Nguyễn Cao Kỳ Duyên .

Drobnostki

Program jest drugą częścią cyklu Celebrity Dancing .

Nagroda za największy postęp / Giải Tiến Bộ Nhất : Thanh Tuyền

Wybór sędziów :

  • Złoty medalista / Giải Huy Chương Vàng: Ngọc Anh
  • Srebrny medalista / Giải Huy Chương Bạc: Tommy Ngô
  • Brązowy medalista / Giải Huy Chương Đồng: Nguyệt Anh

Nagroda publiczności / Giải Khán Giả Bầu Chọn : Chí Tài

Lista utworów

Dysk 1

01. Liên Chúc:

  1. Có Nhớ Ðêm Nào (Khánh Băng) - Mai Tiến Dũng (Anya Fuchs)
  2. Xuân Yêu Thương - Hương Thủy (Italo Elgueta)
  3. Amor, Amor (Lời Việt: Kỳ Duyên) - Kỳ Duyên (Paul Barris)

02. Cha Cha : I Wanna Dance Chacha - Lưu Bích (Adam Jona)

03. Salsa : Màu Xanh Tình Yêu (Sỹ Đan) - Như Loan (Vadim Lyubushkin)

04. Pasodoble : Đoàn Lữ Nhạc (Đỗ Nhuận) - Hồ Lệ Thu (Rumen Atanasov)

05. Rumba : You're My Heart, You're My Soul (Lời Việt: Võ Hoài Phúc) - Dương Triệu Vũ (Alla Novikova)

06. Swing : Vết Son Trên Áo - Tú Quyên (Christopher Beroiz)

07. Cha Cha : Sầu Đông (Khánh Băng) - Trịnh Hội (Thùy Vân)

08. Slow Waltz : A Time For Us (Lời Việt: Phạm Duy) - Nguyệt Anh (Paul Barris)

09. Tango : Kiếp Nghèo (Lam Phương) - Thanh Tuyền (Tuấn Hùng)

10. Salsa : Tequila (Lời Việt: Trường Kỳ) - Trần Thu Hà (Italo Elgueta)

11. Rumba : Bài Ngợi Ca Tình Yêu (Lời Việt: Phạm Duy) - Thanh Hà (Christopher Beroiz)

12. Swing : Kim (Y Vũ) - Thế Sơn (Anya Fuchs)

13. Samba : Samba Cho Em (Ngọc Anh) - Ngọc Anh (Rumen Atanasov)

Dysk 2

01. Phỏng Vấn Greenroom

02. Argentyna Tango : Tình (Văn Phụng) - Tommy Ngô (Liz Lira)

03. Cha Cha : Mandolay (Lời Việt: Võ Hoài Phúc) - Quỳnh Vi (Italo Elgueta)

04. Hustle Disco : Hương (Nhật Ngân) - Chí Tài (Thùy Vân)

05. Klip wideo Tổng Hợp 15 Nghệ Sĩ Vừa Trình Diễn

06. Hài Kịch : Tìm Vợ - Việt Hương & Hoài Tâm

07. Mưa Và Em (Triệu Thiên Tuyến) - Bằng Kiều

08. Ướt Lem Chữ Đời © (Vũ Quốc Việt) - Phi Nhung

09. Hãy Cố Quên © (Minh Nhiên) - Minh Tuyết

10. Em Đã Cho Tôi Một Lần Đau (Lời Việt: Lương Tùng Quang) - Lương Tùng Quang

11. Buồn Không Em? (Lam Phương) - Mai Thiên Vân

12. Lambada - (Lời Việt: Trung Hành) Tuấn Hùng & Thùy Vân

13. Huế Mù Sương (Nguyễn Minh Khôi) - Quang Lê

14. Có Không Dài Lâu? © (Võ Hoài Phúc) - Tóc Tiên & Diễm Sương

15. Kết Quả Cuộc Thi

16. Finał

PREMIA

01. Dziękuję (Roland Casiquin i Brian White) — Bảo Hân (reż. Khanh Nguyễn)

02. Sài Gòn Em Nhớ Ai (Minh Vy) – Hương Thủy & Duy Trường (reżyseria: Khanh Nguyễn)

03. Lá Đỗ Muôn Chiều (Đòan Chuẩn & Từ Linh) – Trần Thái Hòa (reżyseria: Hoàng Tuấn Cương)

04. Vùi Sâu Trái Tim Buồn (Hòai An) – Qùynh Vi (reż. Hoàng Tuấn Cương)

05. Chuyến Tàu Hòang Hôn (Minh Kỳ) – Mai Quốc Huy

06. Suối Nguồn (Phạm Hữu Tâm) – Thúy Hằng (reż. Hoàng Tuấn Cương)

  • Hậu Trường Sân Khấu – za kulisami

Nhạc Phẩm: „Ướt Lem Chữ Đời”, „Hãy Cố Quên”, „Có Không Dài Lâu?”, „Vùi Sâu Trái Tim Buồn” đã được độc quyền cho trung tâm Thúy Nga với su đồng ý của tác giả. Cấm trích dịch dưới moi hình thức.

Napisy końcowe

  • Scenograf : Bruce Ryans
  • Projektant oświetlenia : Simon Miles
  • Choreograf : Shanda Sawyer
  • Współproducent : Kim Tô
  • Dyrektor muzyczny : Tùng Châu
  • Producent liniowy : Teresa Taylor
  • Kierownik produkcji : Richard Võ
  • Koordynator produkcji: Kiệt Cao - Lynn Givens - John Nguyễn
  • Grafika w tle: Khanh Nguyễn – Cung Đỗ – Adrian Dickey
  • Aranżacje muzyczne:
    • Tung Châu
    • Tim Heintz (Otwarcie; Có Không Dài Lâu?)
    • Đòng Sơn (Màu Xanh Tình Yêu, Vết Son Trên Áo, A Time For Us, Tequila, Bài Ngợi Ca Tình Yêu, Mandolay, Hãy Cố Quên, Em Đã Cho Tôi Một Lần Đau i Lambada)
    • Nguyễn Nhân (Chcę tańczyć Chacha; Đoàn Lữ Nhạc)
    • Vũ Quang Trung (Mưa Và Em)
    • Hùng Bass (Samba Cho Em)
  • Tancerze balowi: Rumen Atanasov - Paul Barris - Christopher Beroiz - Italo Elgueta - Anya Fuchs - Adam Jona - Vadim Lyubushkin - Liz Lira - Alla Novikova - Thùy Vân - Tuấn Hùng
  • Tancerze PBN: Zack Brazenas - Yoori Kim - Taeko Carroll - Chris Liu - Dominic Chaiduang - Buddy Mynatt - Anh Dillon - Katee Shean - Krystal Ellsworth - Tracy Shibata - Eugenia Huang - Paula Van Oppen
  • Asystenci Choreografowie: Eugenia Huang & Tracy Shibata

Buồn Không Em?

  • Gitary: Ngọc Trác i Nguyễn Khoa
  • Instrumenty perkusyjne: Nguyễn Huy

Huế Mù Sương

  • Đàn Tranh: Giang Thanh
  • Flet/Sao: Nguyễn Bảo Ngọc
  • Piosenki do tańca kostiumowego : Calvin Hiệp
    • w asyście Jacky'ego Tài
  • Szafa: Jacky Tài i Tony Võ
  • Wizażyści Gordon Banh - Nhật Bình - Travis Vũ - Mona Lisa Nguyễn - Helena Phạm - Quân Phạm
  • Styliści fryzur Travis Vũ - Quincy Nguyễn - Philip Trương - Châu Hông
  • Fotograf: Huy Khiêm
    • W asyście Joe Hernandez
  • Dyrektorzy artystyczni: Scott Heineman i Brian Livesay
  • Rekwizyty Stephanie Furr – Lưu Nguyễn – Markus Beniger
  • Kierownik inscenizacji: Thom Peachee
  • Główny stolarz: Scott Broeske
  • Reżyser oświetlenia: Harry Sangmeister
  • Serwer multimedialny: Adrian Dickey
  • Główny technik PRG: Dave Seralles
  • Opiekun: Maurice Dupleasis
  • Najlepszy chłopiec: Rob Kemery
  • Dyrektor techniczny: Allan Wells
  • Nadzorca techniczny: John Palacio
  • Inżynier wideo: Stuart Wesolik
  • Operator taśmy wideo: Bruce Solberg
  • Kamery: Danny Bonilla – Tore Livia – Joe Coppola – Suzanne Ebner – Dave Hilmer – Katherine Lacafano – Allen Merriweather – Dennis Turner – Danny Webb
  • Narzędzie Head Video: Bill „Scratch” Griner
  • Projektant dźwięku: Bart Chiate
  • Mikser dźwięku: Toby Foster
  • Mikser: Eduardo Mackinlay
  • Odpowiedzialny inżynier BGI: Glenn Hazlett
  • Dyrektor Entertainment Knotts Berry Farms: Craig Harreld
  • Knotts Berry Farms Kierownik produkcji teatralnej: Lisa Heath
  • Oświetlenie: PRG
  • LED: Obrazy tła
  • Ciężarówka z aparatem: Obrazy tła
  • Redaktorzy: Chris Osterhus i Khanh Nguyễn
Poprzedzony

Paryż nocą 96: Nhạc Yêu Cầu 2


Paryż nocą Paryż nocą 97: Khiêu Vũ Của Các Ngôi Sao 2
zastąpiony przez